Nhảy tới nội dung

Cấu hình Custom Component

Khi tạo mới một Custom Component, chúng ta có thể cấu hình Custom Component bằng file index.json trong thư mục chứa code Custom Component.

File index.json có thể chứa nội dung như sau

{
"component": true, // định nghĩa đây là một Custom Component
"usingComponents": {
// chỉ thị rằng Custom Component này muốn sử dụng các Component khác
"other": "../other/index" // tên và đường dẫn tương đối tới các Custom Component khác
},
"componentLifeCycleV2": "YES" // cần bật option này để fix các bug liên quan tới Component
}

File index.json có các keys sau

Thuộc tínhKiểu dữ liệuBắt buộcMô tả
componentbooleanđịnh nghĩa đây là một custom component
usingComponentsobjectkhôngđịnh nghĩa các custom component mà component hiện tại muốn sử dụng. key là tên của custom component, value là đường dẫn của component. Nếu đường dẫn là đường dẫn tuyệt đối của dự án thì nó cần bắt đầu bằng /, còn nếu không đường dẫn sẽ là đường dẫn tương đối
componentLifeCycleV2booleankhôngbật cờ này để fix các bug liên quan tới Component

Chú ý

Để fix các bug liên quan tới Component Life Cycle, chúng ta nên turn on option componentLifeCycleV2.

Khi option này được bật lên, các bug sau sẽ được fix

  • Thứ tự của các Life Cycle được đảm bảo đúng theo mô tả tại life-cycle
  • Ref handle trong Component được đảm bảo theo mô tả ref
  • Các hàm trong Component ngoại trừ các life cycle bắt buộc phải khai báo trong methods. Cụ thể
Component({
didMount() {
this.doSomething();
}
});

Hàm doSomething cần phải khai báo trong methods,

Component({
didMount() {
this.doSomething();
},

methods: {
doSomething() {
// implement in here
}
}
});
  • Data và props của Component có thể là hàm, ví dụ
Component({
data() {},
props() {}
});

Bạn có thể khai báo dataprops là thuộc tính, hoặc hàm. Khi data hoặc props cần involve các hàm xử lý data, các bạn có thể sử dụng dataprops dưới dạng hàm để tăng tốc độ hiển thị.